QUYẾT ĐỊNH Số: 45/2012/QĐ-UBND CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI, BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

0
586

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 45/2012/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 11 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ ban hành định mức thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương các công ty nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (lương tối thiểu 1.050.000đ/tháng);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về Quy trình và Định mức kinh tế – Kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BTNMT ngày 28/3/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về Quy trình và Định mức kinh tế – Kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế- kỹ thuật công tác đo đạc bản đồ.

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Theo đề nghị của giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 422/TTr-STNMT ngày 07/11/2012 Về việc Ban hành Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Đơn giá được ban hành để làm căn cứ lập kế hoạch, thanh quyết toán kinh phí trong công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 28/9/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Chính phủ;
– Bộ Tài chính;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– TT Tỉnh uỷ;
– Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
– Đăng công báo tỉnh;
– Như Điều 4;
– Sở Tư pháp;
– Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
– CV: TN&MT;
– Lưu: VT-TC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH

Phạm Duy Cường

 

 

ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

(Kèm theo Quyết định số  45/2012/QĐ – UBND ngày  11  tháng  12  năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Loại KK

CHI PHÍ

CHI PHÍ

CHI PHÍ

Chi phí khấu hao

Cộng CP trực tiếp

Chi phi

Phụ cấp

Đơn giá (đồng)

T

LAO ĐỘNG

LAO ĐỘNG

DỤNG CỤ

Thiết bị

Năng lượng

chung

khu vực

T

KỸ THUẬT

PHỔ THÔNG

VẬT LIỆU

25%-20%

0,1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13=(10+11+12)

I

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 (900ha)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp (Hệ số thời tiết 1,25)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đo chi tiết BĐ

Ha

1

50.470

875

949

1.654

 

53.948

13.487

      1.212

68.647

 

 

 

2

61.019

1.400

1.064

2.014

 

65.497

16.374

      1.514

83.386

 

 

 

3

77.774

2.100

1.217

2.586

 

83.677

20.919

      1.918

106.515

 

 

 

4

92.046

2.975

1.370

3.074

 

99.465

24.866

      2.272

126.603

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Xác nhận diện tích

Ha

1

11.224

350

240

 

 

11.814

2.953

         252

15.019

 

(Giao đất)

 

2

16.348

506

274

 

 

17.128

4.282

         353

21.763

 

 

 

3

20.740

700

320

 

 

21.760

5.440

         454

27.654

 

 

 

4

23.180

856

366

 

 

24.401

6.100

         555

31.057

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Lập bản vẽ bằng số

Ha

1

9.342

 

8.047

92

73

17.554

3.511

         283

21.348

 

 

 

2

12.495

 

8.067

118

95

20.776

4.155

         363

25.295

 

 

 

3

10.805

 

8.054

102

82

19.043

3.809

         323

23.175

 

 

 

4

13.959

 

8.074

128

103

22.264

4.453

         404

27.121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Lập hồ sơ KTTĐ

Ha

1

3.153

 

1.745

92

48

5.038

1.008

          81

6.127

 

 

 

2

4.204

 

1.757

123

63

6.147

1.229

         121

7.498

 

 

 

3

3.153

 

1.745

94

62

5.054

1.011

          81

6.146

 

 

 

4

4.204

 

1.757

125

82

6.168

1.234

         121

7.523

3

Biên tập bản đồ địa chính

Ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

theo đơn vị hành chính xã

 

1

           1.496

 

           150

          13

         3

1.662

332

          40

2.035

 

 

 

2

           1.629

 

           150

          13

         3

1.795

359

          40

2.194

 

 

 

3

           1.759

 

           150

          13

         3

1.925

385

          40

2.350

 

 

 

4

           2.418

 

           150

          13

         3

2.583

517

          81

3.181

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000 (3600ha)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp (Hệ số thời tiết 1,25)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đo chi tiết BĐ

Ha

1

18.622

201

273

318

 

19.414

4.854

         404

24.672

 

 

 

2

22.031

368

297

382

 

23.077

5.769

         505

29.352

 

 

 

3

27.144

508

330

477

 

28.459

7.115

         606

36.179

 

 

 

4

31.405

656

355

557

 

32.973

8.243

         707

41.923

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Xác nhận diện tích

Ha

1

47.029

 

65

 

 

47.094

11.774

      1.060

59.928

 

(Giao đất)

 

2

58.392

 

73

 

 

58.465

14.616

      1.313

74.393

 

 

 

3

69.755

 

82

 

 

69.837

17.459

      1.565

88.861

 

 

 

4

81.118

 

90

 

 

81.207

20.302

      1.817

103.326

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Lập bản vẽ bằng số

Ha

1

3.450

 

2.698

30

24

6.202

1.240

          81

7.523

 

 

 

2

4.238

 

2.704

37

30

7.008

1.402

         121

8.531

 

 

 

3

5.148

 

2.710

45

37

7.940

1.588

         121

9.649

 

 

 

4

6.136

 

2.717

56

46

8.955

1.791

         162

10.907

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Lập hồ sơ KTTĐ

Ha

1

920

 

585

27

14

1.545

309

          40

1.894

 

 

 

2

1.051

 

586

31

16

1.684

337

          40

2.061

 

 

 

3

1.182

 

587

35

18

1.822

364

          40

2.227

 

 

 

4

1.314

 

588

38

20

1.961

392

          40

2.393

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Biên tập bản đồ địa chính

Ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

theo đơn vị hành chính xã

 

1

              531

 

             39

            4

         1

574

115

          16

705

 

 

 

2

              564

 

             39

            4

         1

608

122

          16

745

 

 

 

3

              630

 

             39

            4

         1

673

135

          20

828

 

 

 

4

              695

 

             39

            4

         1

739

148

          20

907

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: –  Trong đơn giá sản phẩm đã tính phụ cấp 10%, các đơn vị thực hiện công vụ trên địa bàn có tỷ lệ phụ cấp khu vực khác 10% căn cứ vào mức

 

phụ cấp trên tính bổ sung phụ cấp khu vực theo tỷ lệ quy định để cộng vào đơn giá.

 

 

 

 

 

 

 

 – Đơn giá sản phẩm này chưa tính thuế VAT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 



 

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here