Giá lợn hơi ngày 13/9/2019 tại miền Bắc cao nhất cả nước

0
559

Tại miền Bắc giá tốt nhất cả nước

Giá lợn hơi tại Hà Nam dao động trong khoảng 42.000 – 47.500 đ/kg; Hưng Yên ổn định 47.000 – 48.000 đ/kg; Thái Bình 49.000 đồng; tại Bắc Giang, giá lợn hơi dao động trong khoảng 47.500 – 48.000 đ/kg. Các tỉnh Quảng Ninh, Thái Nguyên, Nam Định, Lào Cai, Hải Dương 48.000 – 50.000 đ/kg; Hà Nội, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Hoà Bình đạt 47.000 – 47.500 đ/kg. Một số địa phương khác, giá lợn thấp hơn hẳn, giao dịch ở mức 44.000 – 46.000 đ/kg.

Tại miền Trung, Tây Nguyên giá ổn định

Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An sau khi giá lợn hơi giảm còn 46.000 đ/kg vào cuối tuần trước thì vẫn chưa có dấu hiệu biến động. Một số tỉnh như Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Huế, Quảng Bình, Quảng Trị giá lợn hơi hôm nay cũng đạt 40.000 đ/kg – 42.000 đ/kg; tại Đắk Lắk khoảng 39.000 – 40.000 đ/kg. Hiện giá lợn hơi tại khu vực đang dao động trong khoảng 35.000 – 46.000 đ/kg.

Tại miền Nam biến động nhẹ

Vũng Tàu là địa phương duy nhất giá lợn hơi giảm trong ngày hôm nay, giảm nhẹ 1.000 đ/kg xuống 40.000 đ/kg. Ngược lại, tại Bến Tre, Long An giá đồng loạt tăng 1.000 đ/kg lên 37.000 đồng; tại Đồng Nai, giá phổ biến 41.000 – 42.000 đ/kg; các địa phương như An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Tây Ninh và Tiền Giang 38.000 – 39.000 đ/kg; TP HCM, Đồng Tháp, Cà Mau là những tỉnh có mức giá thấp hơn, đạt khoảng 35.000 – 36.000 đ/kg.

Tại chợ đầu mối TP HCM, lượng lợn về chợ trong ngày 12/9/2019 đạt 6.000 con, tình hình buôn bán của thương lái vẫn không thuận lợi.

Giá lợn hơi ngày 13/9/2019

Tỉnh/thành Giá (đ/kg Tăng (+)/giảm (-) đ/kg
Hà Nội 47.000-48.000 Giữ nguyên
Hải Dương 48.000-52.000 Giữ nguyên
Thái Bình 48.000-49.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 47.000-48.000 Giữ nguyên
Hà Nam 45.000-49.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 47.000-49.000 Giữ nguyên
Nam Định 47.000-48.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 46.000-48.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 48.000-49.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 49.000-50.000 -1.000
Lào Cai 48.000-50.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 46.000-48.000 Giữ nguyên
Hà Giang 48.000-50.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 47.000-49.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 45.000-46.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 46.000-47.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 46.000-48.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 46.000-47.000 -1.000
Lạng Sơn 52.000-56.000 +2.000
Hòa Bình 44.000-46.000 Giữ nguyên
Sơn La 45.000-47.000 Giữ nguyên
Lai Châu 44.000-47.000 -1.000
Thanh Hóa 45.000-46.000 -1.000
Nghệ An 43.000-46.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 44.000-45.000 -1.000
Quảng Bình 40.000-44.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 40.000-43.000 Giữ nguyên
TT-Huế 40.000-42.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 36.000-40.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 35.000-40.000 -1.000
Bình Định 35.000-39.000 Giữ nguyên
Phú Yên 38.000-41.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 40.000-42.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 36.000-41.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 40.000-42.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 39.000-41.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 40.000-41.000 -1.000
Gia Lai 39.000-41.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 40.000-42.000 Giữ nguyên
TP.HCM 38.000-43.000 Giữ nguyên
Bình Dương 38.000-41.000 Giữ nguyên
Bình Phước 36.000-40.000 Giữ nguyên
BR-VT 39.000-42.000 Giữ nguyên
Long An 35.000-40.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 36.000-39.000 Giữ nguyên
Bến Tre 36.000-37.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 36.000-37.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 37.000-39.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 36.000-38.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 35.000-39.000 Giữ nguyên
An Giang 40.000-45.000 Giữ nguyên
Cà Mau 40.000-44.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 37.000-40.000 Giữ nguyên

Nguồn: VITIC tổng hợp