HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ, BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII – KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội động nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/03/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và tiếp thu ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành 20 loại phí, 15 loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
I. ĐỐI VỚI PHÍ:
1. Phí chợ:
a) Đối tượng nộp phí: Là những người buôn bán trong chợ sử dụng diện tích bán hàng, địa điểm kinh doanh tại chợ.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Chợ loại 2 (là chợ có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh) |
|
|
1 |
Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt) |
Đồng/hộ/tháng |
|
– Kinh doanh cố định có mái che (do nhà nước hoặc tổ chức kinh doanh khai thác chợ đầu tư xây dựng) thuộc phạm vi chợ |
Đồng/m2/tháng |
50.000 |
|
– Kinh doanh cố định khác thuộc phạm vi chợ |
Đồng/m2/tháng |
20.000 |
|
2 |
Kinh doanh lưu động |
Đồng/ngày |
4.000 |
3 |
Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt) |
Đồng/m2/tháng |
150.000 |
II |
Chợ loại 3 (là chợ có dưới 200 điểm kinh doanh) |
||
1 |
Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt) |
||
a |
Kinh doanh cố định có mái che (do nhà nước hoặc tổ chức kinh doanh khai thác chợ đầu tư xây dựng) thuộc phạm vi chợ |
Đồng/m2/tháng |
30.000 |
Trong đó: |
|||
|
– Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải |
Đồng/m2/tháng |
10.000 |
|
– Chợ xã |
Đồng/m2/tháng |
5.000 |
b |
Kinh doanh cố định khác thuộc phạm vi chợ |
Đồng/m2/tháng |
10.000 |
Trong đó: |
|||
|
– Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải |
Đồng/m2/tháng |
5.000 |
|
– Chợ xã |
Đồng/m2/tháng |
2.000 |
2 |
Kinh doanh lưu động |
Đồng/ngày |
3.000 |
Trong đó: |
|||
– Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải |
Đồng/ngày |
2.000 |
|
– Chợ xã |
Đồng/ngày |
1.000 |
|
3 |
Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt) |
Đồng/m2/tháng |
50.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Trường hợp chợ do Ngân sách Nhà nước đầu tư xây dựng thì số phí thu được là khoản thu của Ngân sách Nhà nước. Nộp 100% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước, việc quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
– Đối với chợ không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh khai thác thì số phí thu được không thuộc Ngân sách Nhà nước. Doanh nghiệp khai thác có trách nhiệm nộp thuế theo quy định và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
2. Phí qua đò:
a) Đối tượng nộp phí: Là hành khách, phương tiện đi lại và hàng hóa được chở ngang qua sông, hoặc đi dọc sông, hồ.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Phí qua đò ngang (của phương tiện thuyền máy, cô le) |
|
|
1 |
Người đi bộ |
Đồng/lượt |
1.000 |
2 |
Xe máy (kể cả xe máy điện 2 bánh và các loại xe tương tự) |
Đồng/xe/lượt |
3.000 |
3 |
Xe đạp (kể cả xe đạp điện và các loại xe tương tự) |
Đồng/xe/lượt |
1.000 |
4 |
Hàng hóa |
Đồng/tạ/lượt |
3.000 |
II |
Phí đò dọc |
|
|
1 |
Khoảng cách từ 03 km đến dưới 20 km |
Đồng/km |
2.000 |
2 |
Khoảng cách từ 20 km trở lên |
Đồng/km |
1.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Đối với các đơn vị, tổ chức thu phí qua đò từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 10% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 90% cho đơn vị tổ chức thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
– Đối với tổ chức, cá nhân thu phí qua đò từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh khai thác thì số phí thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo các qui định hiện hành.
3. Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a) Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến bãi, mặt nước vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến bãi, mặt nước.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường |
|
|
1 |
Đối với xe ô tô tạm đỗ |
Đồng/xe/lượt |
5.000 |
2 |
Đối với xe ô tô đỗ thường xuyên |
Đồng/xe/tháng |
90.000 |
II |
Phí sử dụng bến bãi, mặt nước |
|
|
1 |
Sử dụng dài ngày (từ 1 tháng trở lên) |
Đồng/m2/tháng |
4.000 |
2 |
Sử dụng ít ngày (dưới 1 tháng) |
Đồng/m2/ngày |
500 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Đối với các tổ chức thu phí lề đường, bến, bãi, mặt nước từ các dịch vụ do nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 10% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
– Đối với tổ chức, cá nhân thu phí lề đường, bến, bãi, mặt nước từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước theo qui định hiện hành.
4. Phí vệ sinh:
a) Đối tượng nộp phí: Là cá nhân cư trú, hộ gia đình, đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải.
b) Mức thu phí: (Có phụ lục kèm theo).
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Đối với đơn vị thu gom, vận chuyển rác thải được Nhà nước đầu tư xây dựng là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Để lại 100% số phí vệ sinh thu được cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
– Đối với đơn vị thu gom, vận chuyển rác thải không do Nhà nước đầu tư xây dựng, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thực hiện là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước, số tiền phí thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo qui định hiện hành.
5. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô:
a) Đối tượng nộp phí: Là chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
TẠI ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN CÔNG CỘNG DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ |
|
|
1 |
Trông xe ban ngày |
|
|
a |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
Đồng/xe/lượt |
1.000 |
b |
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh) |
Đồng/xe/lượt |
3.000 |
c |
Ô tô |
Đồng/xe/lượt |
12.000 |
2 |
Trông xe ban đêm |
|
|
a |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
Đồng/xe/lượt |
2.000 |
b |
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh) |
Đồng/xe/lượt |
5.000 |
c |
Ô tô |
Đồng/xe/lượt |
24.000 |
3 |
Trông xe cả ngày đêm |
||
a |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
Đồng/xe/lượt |
3.000 |
b |
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh) |
Đồng/xe/lượt |
8.000 |
c |
Ô tô |
Đồng/xe/lượt |
36.000 |
4 |
Trông xe theo tháng |
|
|
a |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
Đồng/xe/lượt |
50.000 |
b |
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh) |
Đồng/xe/lượt |
120.000 |
c |
Ô tô |
Đồng/xe/lượt |
500.000 |
II |
TẠI CÁC ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN KHÔNG DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ: Mức thu tối đa không quá 1,5 lần mức thu tại điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do nhà nước đầu tư theo từng đối tượng nộp. |
|
|
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Đối với các tổ chức, cá nhân thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 10% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
– Đối với các tổ chức, cá nhân thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô từ các dịch vụ không do nhà nước đầu tư, hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó không thuộc Ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước theo quy định hiện hành.
6. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
b) Đối tượng được giảm phí:
– Giảm 50% phí đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với các đối tượng sau: Hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo (có giấy chứng nhận hộ nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); Hộ gia đình bà mẹ Việt Nam Anh hùng, hộ gia đình Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, hộ gia đình thương binh (là hộ gia đình có bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, thương binh đang sinh sống và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ); Hộ gia đình liệt sỹ (hộ gia đình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”).
– Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện đo đạc không thuộc đối tượng hoạt động bằng ngân sách nhà nước thì không phải áp dụng quy định giảm phí đo đạc, lập bản đồ địa chính theo quy định trên.
c) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với các tổ chức |
đồng/m2 |
950 |
2 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
a |
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ |
đồng/m2 |
800 |
b |
Hộ gia đình, cá nhân thuộc các địa bàn các xã đặc biệt khó khăn; các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực 2, khu vực 3 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Dân tộc |
đồng/m2 |
300 |
c |
Hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn các xã, thị trấn còn lại |
đồng/m2 |
500 |
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính từ các dịch vụ do nhà nước đầu tư là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Đơn vị, tổ chức nộp 15% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 85% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
– Đối với tổ chức, cá nhân thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính từ các dịch vụ không do nhà nước đầu tư hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước theo quy định hiện hành.
7. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp phí:Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Mức thu cấp mới |
Mức thu cấp đổi, cấp lại |
|||
I |
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân |
|||
1 |
Đất làm nhà ở |
|||
Quy mô diện tích < = 100m2 |
Đồng/hồ sơ |
110.000 |
55.000 |
|
100 m2 < QMDT < = 200m2 |
Đồng/hồ sơ |
120.000 |
60.000 |
|
200 m2 < QMDT < = 400m2 |
Đồng/hồ sơ |
150.000 |
75.000 |
|
Quy mô diện tích > 400m2 |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
100.000 |
|
2 |
Đất sản xuất |
|||
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
Đồng/hồ sơ |
140.000 |
70 .000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
Đồng/hồ sơ |
160.000 |
80.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
Đồng/hồ sơ |
180.000 |
90.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
100.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
Đồng/hồ sơ |
220.000 |
110.000 |
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha |
Đồng/hồ sơ |
280.000 |
140.000 |
|
3 |
Đất kinh doanh |
|||
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
100.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
Đồng/hồ sơ |
250.000 |
125.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
Đồng/hồ sơ |
280.000 |
140.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
Đồng/hồ sơ |
300.000 |
150.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
Đồng/hồ sơ |
330.000 |
165.000 |
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha |
Đồng/hồ sơ |
650.000 |
325.000 |
|
II |
Mức thu đối với tổ chức |
|||
1 |
Đất sản xuất |
|||
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
Đồng/hồ sơ |
400.000 |
200.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
Đồng/hồ sơ |
530.000 |
265.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
Đồng/hồ sơ |
680.000 |
340.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
Đồng/hồ sơ |
800.000 |
400.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
Đồng/hồ sơ |
950.000 |
475.000 |
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.100.000 |
550.000 |
|
1 ha < QMDT < = 2 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.200.000 |
600.000 |
|
2 ha < QMDT < = 5 ha |
Đồng/hồ sơ |
2.700.000 |
1.350.000 |
|
5ha < QMDT < = 10 ha |
Đồng/hồ sơ |
3.500.000 |
1.750.000 |
|
10ha < QMDT < = 20 ha |
Đồng/hồ sơ |
4.000.000 |
2.000.000 |
|
Quy mô diện tích > 20 ha |
Đồng/hồ sơ |
4.700.000 |
2.350.000 |
|
2 |
Đất kinh doanh |
|||
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
Đồng/hồ sơ |
800.000 |
400.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.000.000 |
500.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.400.000 |
700.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.600.000 |
800.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.900.000 |
950.000 |
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha |
Đồng/hồ sơ |
2.100.000 |
1.050.000 |
|
1 ha < QMDT < = 2 ha |
Đồng/hồ sơ |
2.500.000 |
1.250.000 |
|
2 ha < QMDT < = 5 ha |
Đồng/hồ sơ |
3.000.000 |
1.500.000 |
|
5ha < QMDT < = 10 ha |
Đồng/hồ sơ |
3.700.000 |
1.850.000 |
|
10ha < QMDT < = 20 ha |
Đồng/hồ sơ |
4.200.000 |
2.100.000 |
|
Quy mô diện tích > 20 ha |
Đồng/hồ sơ |
4.700.000 |
2.350.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Được nộp 30% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 70% cho các đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
8. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
a) Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Đối tượng miễn phí: Miễn thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai đối với các cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Trung ương, địa phương trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin về đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý (không nhằm mục kinh doanh).
c) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Phí khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu địa chính |
||
|
Đối với tổ chức |
Đồng/ hồ sơ, tài liệu |
200.000 |
|
Đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị trấn |
Đồng/ hồ sơ, tài liệu |
50.000 |
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã |
Đồng/ hồ sơ, tài liệu |
25.000 |
2 |
Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối với tổ chức |
||
|
Tư vấn thông tin đất đai |
Đồng/ hồ sơ, tài liệu |
50.000 |
|
Xem các loại hồ sơ bản đồ |
Đồng/ hồ sơ, tài liệu |
20.000 |
3 |
Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối với hộ gia đình, cá nhân |
||
|
Tư vấn thông tin đất đai |
Đồng/ hồ sơ, tài liệu |
50.000 |
|
Xem các loại hồ sơ bản đồ |
Đồng/ hồ sơ, tài liệu |
20.000 |
d) Quản lý sử dụng phí thu được: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu được trích lại 90% trên tổng số tiền thu về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai để quản lý, sử dụng theo quy định; Số còn lại 10% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
9. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý):
a) Đối tượng nộp phí: Là các đối tượng được thư viện cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
b) Đối tượng miễn, giảm phí:
– Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
– Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
c) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Phí cấp thẻ thư viện cho người lớn |
đồng/thẻ/năm |
20.000 |
2 |
Phí cấp thẻ thư viện cho trẻ em |
đồng/thẻ/năm |
10.000 |
3 |
Phí cấp thẻ bạn đọc sử dụng phòng đa phương tiện |
đồng/thẻ/năm |
30.000 |
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Đối với thư viện do Nhà nước đầu tư xây dựng, thì phí thư viện là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 90% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
– Đối với thư viện không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh thì số phí thu được không thuộc Ngân sách Nhà nước. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế theo quy định hiện hành và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
10. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí: Đối tượng có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Đồng/1 lần thẩm định |
5.000.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu được trích lại 90% trên tổng số tiền thu về phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, để quản lý, sử dụng theo quy định; Số còn lại 10% cơ quan thu phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
11. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý):
a) Đối tượng nộp phí: Là những người thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
b) Đối tượng miễn giảm:
– Giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
+ Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá.
– Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
c) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với người lớn |
Đồng/lần/người |
20.000 |
2 |
Đối với trẻ em |
Đồng/lần/người |
10.000 |
(Mức thu áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan)
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Đối với di tích, công trình tín ngưỡng – tôn giáo (bao gồm đình, đền, chùa, miếu, phủ, nghè, nhà thờ,…) được tu bổ, tôn tạo bằng nguồn vốn xã hội hóa, được trích 100% tổng số tiền phí thực thu để lại cho Ban Quản lý Di tích – Danh thắng địa phương có di tích tổ chức thu phí, được chi phí cho công tác quy hoạch, trùng tu, tôn tạo di tích và chi phí cho các hoạt động của di tích.
– Đối với các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác do kinh phí nhà nước đầu tư: Cơ quan thu được trích lại 90% trên tổng số tiền thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định; Số còn lại 10% nộp vào Ngân sách nhà nước.
– Đối với tổ chức, cá nhân thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo qui định hiện hành.
12. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
a) Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định.
b) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) |
≤50 |
>50 và ≤100 |
>100 và <200 |
>200 và ≤500 |
>500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
4,8 |
6,2 |
11,4 |
13,3 |
16,2 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,6 |
8,1 |
14,3 |
15,2 |
23,8 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,1 |
9,0 |
16,2 |
17,1 |
23,8 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,4 |
9,0 |
16,2 |
17,1 |
22,8 |
Nhóm 5. Dự án Giao thông |
7,7 |
9,5 |
17,1 |
19 |
23,8 |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
8,0 |
10,0 |
18,0 |
19,0 |
24,7 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
4,8 |
5,7 |
10,3 |
11,4 |
14,8 |
Trường hợp thẩm định lại Báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu là 50% mức thu đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Đối với nhóm dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 200 tỷ đồng: Cơ quan thu được trích lại 90% để quản lý, sử dụng theo quy định; số còn lại 10% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
– Đối với nhóm dự án có tổng mức đầu tư từ 200 tỷ đồng trở lên: Cơ quan thu được trích lại 80% trên tổng số tiền phí để quản lý, sử dụng theo quy định; số còn lại 20% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
13. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
|
– Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án |
380.000 |
|
– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
1.045.000 |
|
– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
2.470.000 |
|
– Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
4.750.000 |
|
2 |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
|
|
– Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
570.000 |
|
– Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
1.710.000 |
|
– Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
4.180.000 |
|
– Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
7.980.000 |
|
3 |
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
|
|
– Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
570.000 |
|
– Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3đến dưới 500m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
1.710.000 |
|
– Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3đến dưới 2.000m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
4.180.000 |
|
– Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm. |
Đồng /1 đề án, báo cáo |
7.980.000 |
|
4 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
Bằng 50% mức thu theo quy định trên |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 5% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 95% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
14. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
|
|
– |
– Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm. |
Đồng /1 báo cáo |
380.000 |
– |
– Đối với với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm. |
Đồng /1 báo cáo |
1.330.000 |
– |
– Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm. |
Đồng /1 báo cáo |
3.230.000 |
– |
– Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm. |
Đồng /1 báo cáo |
5.700.000 |
2 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
Bằng 50% mức thu theo quy định trên |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 5% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 95% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
15. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
Đồng /1 hồ sơ |
1.330.000 |
2 |
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ sung |
Đồng /1 hồ sơ |
665.000 |
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 5% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 95% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
16. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí: Là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có đơn yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống theo quy định.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng |
Đồng/lần bình tuyển, công nhận |
2.000.000 |
2 |
Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống |
Đồng/lần bình tuyển, công nhận |
5.000.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Nộp 20% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 80% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
17. Phí sử dụng đường bộ (đối với xe mô tô):
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý xe mô tô (gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
b) Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện):
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (đồng/năm) |
1 |
Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
|
– Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ |
50.000 |
|
– Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã không thuộc vùng khó khăn |
70.000 |
|
– Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn thị trấn không thuộc vùng khó khăn và các phường. |
80.000 |
|
2 |
Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
|
– Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ |
110.000 |
|
– Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã không thuộc vùng khó khăn |
120.000 |
|
– Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn thị trấn không thuộc vùng khó khăn và các phường. |
130.000 |
|
3 |
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh |
2.160.000 |
c) Tỷ lệ tiền phí thu được để lại cho các xã, phường, thị trấn đối với xe mô tô để trang trải cho các chi phí tổ chức thu theo quy định:
– Các xã thuộc vùng khó khăn được để lại 20% số phí thu được.
– Các xã không thuộc vùng khó khăn được để lại 15% số phí thu được.
– Các phường, thị trấn được để lại 10% số phí thu được.
d) Các nội dung khác ngoài nội dung quy định trên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác của nhà nước có liên quan.
18. Phí đấu giá (đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu):
18.1. Phí đấu giá tài sản:
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 phải nộp phí đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.
b) Mức thu phí
– Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
STT |
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
2 |
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu |
3 |
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ |
4 |
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ |
5 |
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản thu được như sau:
+ Trường hợp Trung tâm dịch vụ bán đấu giá đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc bán đấu giá thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Trường hợp Trung tâm dịch vụ bán đấu giá chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải cho việc bán đấu giá và thu phí theo quy định của pháp luật; phần tiền phí còn lại 20% phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
– Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất): Phí đấu giá thu được là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
18.2. Phí tham gia đấu giá tài sản:
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 phải nộp phí tham gia đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.
b) Mức thu phí: Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
STT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 |
2 |
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 |
4 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
5 |
Trên 500 triệu đồng |
500.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
– Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào Ngân sách nhà nước.
– Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá tài sản thu được như sau:
+ Trường hợp Trung tâm dịch vụ bán đấu giá đã được Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc bán đấu giá thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào Ngân sách nhà nước theo quy định.
+ Trường hợp Trung tâm dịch vụ bán đấu giá chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải cho việc bán đấu giá và thu phí theo quy định của pháp luật; phần tiền phí còn lại 20% phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
– Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất): Phí tham gia đấu giá thu được là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
18.3. Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải nộp phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.
b) Mức thu phí:
– Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
STT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 200 triệu đồng trở xuống |
100.000 |
2 |
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
3 |
Từ trên 500 triệu đồng |
500.000 |
– Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác:
STT |
Diện tích đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 0,5 ha trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
3.000.000 |
3 |
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
4.000.000 |
4 |
Từ trên 5 ha |
5.000.000 |
– Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.
c) Quản lý và sử dụng phí thu được:
Tiền phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất được chi đảm bảo cho hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất của Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá theo quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
19. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng miễn giảm: Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
– Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
– Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.
– Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
– Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
c) Mức thu phí: 30.000 đồng/trường hợp (Mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường hợp).
d) Quản lý sử dụng phí thu được: Cơ quan thu phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm để quản lý, sử dụng theo quy định; số còn lại 15% nộp vào Ngân sách nhà nước.
20. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng sản:
20.1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
a) Đối tượng nộp phí: Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là hộ gia đình, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nước thải được quy định tại Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Mức thu phí:
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái (bao gồm cả đối tượng sử dụng nước của hệ thống cấp nước sạch, có đồng hồ đo lưu lượng nước sử dụng và đối tượng sử dụng nước tự khai thác, không có đồng hồ đo lưu lượng nước sử dụng) được tính bằng 5% của giá bán nước sạch (không bao gồm thuế VAT).
c) Quản lý sử dụng phí thu được: Để lại 10% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch, 15% trên tổng số phí thu được cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để quản lý, sử dụng theo quy định. Số còn lại nộp Ngân sách nhà nước theo quy định.
20.2. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn:
a) Đối tượng nộp phí: Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có thải chất thải rắn (chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại) từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác. Trong đó:
– Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
– Chất thải rắn không có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành là chất thải rắn thông thường.
b) Mức thu phí:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Mức thu phí đối với chất thải rắn thông thường |
|
|
a |
Tại thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ |
Đồng/tấn |
30.000 |
b |
Tại các thị trấn thuộc huyện và xã Sơn Thịnh huyện Văn Chấn |
Đồng/tấn |
25.000 |
c |
Tại các xã còn lại |
Đồng/tấn |
20.000 |
2 |
Mức thu phí đối với chất thải rắn nguy hại |
Đồng/tấn |
5.000.000 |
c) Quản lý sử dụng phí thu được: Nộp 80% tổng số tiền phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 20% cho cơ quan thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định”
20.3. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước) khai thác các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
b) Mức thu phí:
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Quặng khoáng sản kim loại: |
||
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
60.000 |
2 |
Quặng măng-gan |
Tấn |
50.000 |
3 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
70.000 |
4 |
Quặng vàng |
Tấn |
270.000 |
5 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
60.000 |
6 |
Quặng bạch kim |
Tấn |
270.000 |
7 |
Quặng bạc, Quặng thiếc |
Tấn |
270.000 |
8 |
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) |
Tấn |
50.000 |
9 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
270.000 |
10 |
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) |
Tấn |
50.000 |
11 |
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) |
Tấn |
60.000 |
12 |
Quặng cromit |
Tấn |
60.000 |
13 |
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) |
Tấn |
270.000 |
14 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại: |
||
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) |
m3 |
70.000 |
2 |
Đá Block |
m3 |
90.000 |
3 |
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
70.000 |
4 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
5.000 |
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
Tấn |
2.000 |
6 |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…) |
Tấn |
3.000 |
7 |
Cát vàng |
m3 |
4.000 |
8 |
Cát làm thủy tinh |
m3 |
7.000 |
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
3.000 |
10 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.500 |
11 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
12 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
3.000 |
13 |
Đất làm Cao lanh |
m3 |
7.000 |
14 |
Các loại đất khác |
m3 |
2.000 |
15 |
Gờ-ra-nít (granite) |
Tấn |
30.000 |
16 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
30.000 |
17 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) |
Tấn |
30.000 |
18 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
30.000 |
19 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) |
Tấn |
30.000 |
20 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
3.000 |
21 |
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) |
Tấn |
5.000 |
22 |
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò |
Tấn |
10.000 |
23 |
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên |
Tấn |
10.000 |
24 |
Than nâu, than mỡ |
Tấn |
10.000 |
25 |
Than khác |
Tấn |
10.000 |
26 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu được tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng nêu trên.
c) Quản lý sử dụng: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, số phí thu được nộp 100% vào Ngân sách nhà nước và được phân chia cho từng cấp ngân sách theo quy định.
B. ĐỐI VỚI LỆ PHÍ:
1. Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân (đối với công việc do cơ quan địa phương thực hiện):
1.1. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký và quản lý cư trú với cơ quan công an theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng miễn giảm:
– Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
– Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà. Xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
– Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Các phường thuộc thành phố Yên Bái |
||
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. |
Đồng/lần đăng ký |
10.000 |
2 |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
Đồng/lần cấp |
15.000 |
– |
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. |
Đồng/lần cấp |
8.000 |
3 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
Đồng/lần đính chính |
5.000 |
II |
Các phường, xã, thị trấn còn lại |
||
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. |
Đồng/lần đăng ký |
5.000 |
2 |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
Đồng/lần cấp |
7.500 |
– |
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. |
Đồng/lần cấp |
4.000 |
3 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
Đồng/lần đính chính |
2.500 |
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
– Cơ quan công an thực hiện đăng ký quản lý cư trú các phường thuộc thành phố Yên Bái, được trích lại 60% trên tổng số tiền lệ phí thu được để quản lý, sử dụng theo quy định, 40% còn lại phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
– Cơ quan công an thực hiện đăng ký quản lý cư trú thuộc các phường, xã, thị trấn còn lại, được để lại 100% số tiền thu được để quản lý, sử dụng theo quy định.
1.2. Lệ phí chứng minh nhân dân:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp lại, đổi chứng minh nhân dân.
b) Đối tượng miễn giảm:
– Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
– Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/lần cấp) |
1 |
Các phường thuộc thành phố Yên Bái |
|
– |
Cấp lại, cấp đổi |
6.000 |
2 |
Các phường, xã, thị trấn còn lại |
|
– |
Cấp lại, cấp đổi |
3.000 |
(Mức thu trên không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh thư nhân dân).
Riêng Công an tỉnh trực tiếp thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân thì áp dụng mức thu cho các đối tượng nộp theo địa bàn cư trú.
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
– Cơ quan công an thực hiện cấp chứng minh nhân dân cho các đối tượng thuộc các phường của thành phố Yên Bái được trích lại 60% trên tổng số tiền lệ phí thu được để quản lý, sử dụng theo quy định; 40% còn lại phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
– Cơ quan công an thực hiện cấp chứng minh nhân dân cho các đối tượng thuộc các xã, phường, thị trấn còn lại, được để lại 100% số tiền thu để quản lý, sử dụng theo quy định.
2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động |
Đồng/1 giấy phép |
400.000 |
2 |
Lệ phí cấp lại giấy phép lao động |
Đồng/1 giấy phép |
300.000 |
c) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí được trích lại 80% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam để quản lý, sử dụng theo quy định, số còn lại 20% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
3. Lệ phí địa chính:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
b) Đối tượng miễn giảm:
– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
– Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ |
|
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/ giấy |
100.000 |
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận) |
Đồng/ lần cấp |
25.000 |
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/ giấy |
25.000 |
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) |
Đồng/ lần cấp |
20.000 |
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: |
Đồng/ 1 lần |
20.000 |
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: |
Đồng/ 1 lần |
9.000 |
2 |
Mức thu lệ phí địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
|
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/ giấy |
50.000 |
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận) |
Đồng/ lần cấp |
12.500 |
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/ giấy |
12.500 |
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) |
Đồng/ lần cấp |
10.000 |
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: |
Đồng/ 1 lần |
10.000 |
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: |
Đồng/ 1 lần |
4.500 |
3 |
Mức thu đối với tổ chức |
||
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/ giấy |
500.000 |
|
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/ giấy |
100.000 |
|
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
Đồng/ lần cấp |
50.000 |
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/ 1 lần |
30.000 |
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/ 1 lần |
18.000 |
d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí địa chính là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu được trích lại 10% trên tổng số tiền thu về lệ phí địa chính để quản lý, sử dụng theo quy định, số còn lại 90% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu vào tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Cấp mới: |
|
|
1 |
Nhà riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
Đồng/1 giấy phép |
50.000 |
2 |
Công trình khác |
Đồng/1 giấy phép |
100.000 |
II |
Mức thu gia hạn |
|
|
– Gia hạn giấy phép xây dựng |
Đồng/1 giấy phép |
10.000 |
c) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu được trích lại 10% trên tổng số tiền thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng, để quản lý, sử dụng theo quy định; Số còn lại 90% cơ quan thu phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
5. Lệ phí cấp biển số nhà:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: Nhà mặt đường, phố; Nhà trong ngõ, nhà trong ngách; Căn hộ chung cư). Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Cấp mới: |
đồng/1 biển số |
|
1 |
Đối với nhà mặt đường, phố; Nhà trong ngõ, nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x170 x 1,5mm biển tôn). |
đồng/1 biển số |
30.000 |
2 |
Đối với căn hộ chung cư (loại có 3 chữ số, có kích thước 170x100x1,5mm biển tôn) |
đồng/1 biển số |
20.000 |
II |
Cấp lại |
đồng/1 biển số |
|
1 |
Đối với nhà mặt đường, phố; Nhà trong ngõ, nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x 170 x 1,5mm biển tôn). |
đồng/1 biển số |
20.000 |
2 |
Đối với căn hộ chung cư (loại có 3 chữ số, có kích thước 170 x 100 x 1,5mm biển tôn). |
đồng/1 biển số |
12.000 |
c) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp biển số nhà là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu được trích lại 70% trên tổng số tiền thu lệ phí cấp biển số nhà để quản lý, sử dụng theo quy định; Số còn lại 30% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
6. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; Cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
1 |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND cấp huyện cấp Giấy đăng ký kinh doanh |
Đồng/lần |
100.000 |
2 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp Giấy đăng ký kinh doanh |
Đồng/lần |
200.000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh |
Đồng/lần |
20.000 |
4 |
Cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh |
Đồng/bản |
2.000 |
II |
Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
Đồng/lần |
10.000 |
c) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Cơ quan thu được trích lại 85% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, để quản lý, sử dụng theo quy định; Số còn lại 15% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
7. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực (đối với hoạt động cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Cấp giấy phép hoạt động điện lực |
|
|
1 |
Tư vấn qui hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện |
Đồng/1 giấy phép |
700.000 |
2 |
Quản lý và vận hành máy điện |
Đồng/1 giấy phép |
700.000 |
3 |
Phân phối và kinh doanh điện |
Đồng/1 giấy phép |
700.000 |
c) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Cơ quan thu được trích lại 75% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực, để quản lý, sử dụng theo quy định, số còn lại 25% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
8. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép để thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
|
1 |
Trường hợp cấp giấy phép |
Đồng /01 giấy phép |
100.000 |
2 |
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
Đồng /01 giấy phép |
50.000 |
c) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 90% tổng số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, để lại 10% cho cơ quan thu lệ phí quản lý, sử dụng theo quy định.
9. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt |
|
|
1 |
Trường hợp cấp giấy phép |
Đồng /01 giấy phép |
100.000 |
2 |
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
Đồng /01 giấy phép |
50.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 90% tổng số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 10% cho cơ quan thu lệ phí quản lý, sử dụng theo quy định.
10. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
|
|
1 |
Trường hợp cấp giấy phép |
Đồng /01 giấy phép |
100.000 |
2 |
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
Đồng /01 giấy phép |
50.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Nộp 90% tổng số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, để lại 10% cho cơ quan thu lệ phí quản lý, sử dụng theo quy định.
11. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi |
|
|
1 |
Trường hợp cấp giấy phép |
Đồng /01 giấy phép |
100.000 |
2 |
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
Đồng /01 giấy phép |
50.000 |
c) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 90% tổng số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, để lại 10% cho cơ quan thu lệ phí quản lý, sử dụng theo quy định.
12. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các cá nhân, tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
b) Mức thu lệ phí:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
|
|
1 |
Cấp lần đầu |
Đồng/1 giấy phép |
100.000 |
2 |
Cấp đổi, cấp lại |
Đồng/1 lần cấp |
30.000 |
c) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Cơ quan thu được trích lại 90% trên tổng số tiền lệ phí thu để quản lý, sử dụng theo quy định, số còn lại 10% nộp vào Ngân sách nhà nước.
13. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu vào tổ chức, cá nhân khi yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký phải nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
b) Đối tượng miễn giảm: Riêng cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì áp dụng mức thu bằng 50%.
c) Mức thu lệ phí:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
đồng / bản |
3.000 |
2 |
Chứng thực bản sao từ bản chính |
đồng / trang |
2.000 |
– |
Từ trang thứ 3 trở lên tối đa thu không quá 100.000 đồng/ bản. |
đồng / trang |
1.000 |
3 |
Chứng thực chữ ký |
đồng/trường hợp |
10.000 |
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc cấp tỉnh, cấp huyện thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại 30% trên tổng số tiền thu được để quản lý, sử dụng theo quy định, 70% còn lại phải nộp vào Ngân sách nhà nước. Đối với tiền lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Uỷ ban nhân dân cấp xã thu được phải nộp 100% vào Ngân sách nhà nước, sử dụng theo quy định.
14. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng được miễn thu lệ phí:
– Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất nông lâm nghiệp, trong chăn nuôi, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
– Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên.
– Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT |
Các trường hợp nộp lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
Đồng/hồ sơ |
80.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
Đồng/hồ sơ |
70.000 |
3 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
Đồng/hồ sơ |
60.000 |
4 |
Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện) là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu được trích để lại 85% trên tổng số tiền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm để quản lý, sử dụng theo quy định; số còn lại 15% cơ quan thu lệ phí nộp vào Ngân sách nhà nước.
15. Lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi):
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có tài sản là xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Mức thu lệ phí:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ô tô bán tải chở vừa chở người, vừa chở hàng. |
% |
10 |
c) Quản lý sử dụng: Lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi) là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% lệ phí trước bạ thu được vào Ngân sách Nhà nước.
III. Không thu những khoản phí, lệ phí có tên trong Pháp lệnh phí, lệ phí nhưng được miễn thu theo theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh có trách nhiệm:
1. Quy định cụ thể về cơ quan, đơn vị được phép thu phí, lệ phí bảo đảm theo đúng quy định Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
2. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Thời gian áp dụng các quy định về phí, lệ phí trong Nghị quyết này từ ngày 01/01/2015. Trong thời gian các quy định về phí, lệ phí trong Nghị quyết này chưa được áp dụng, tiếp tục thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại các văn bản đã ban hành.
2. Kể từ ngày 01/01/2015, bãi bỏ các Nghị quyết sau:
– Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.
– Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành mới, bổ sung điều chỉnh các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
– Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe máy, xe đạp, ô tô.
– Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
– Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 21/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 và Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
– Nghị quyết số 12/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
– Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
– Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND ngày 12/03/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII – Kỳ họp thứ 10 thông qua ./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
BIỂU THU PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu tại thành phố Yên Bái |
Mức thu tại thị xã Nghĩa Lộ |
Mức thu tại các huyện |
I |
Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố |
|
|
|
|
A |
Hộ kinh doanh mặt tiền đường loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 |
||||
1 |
Hộ kinh doanh nhà hàng ăn uống, giải khát |
||||
– |
Bậc 1 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
205.000 |
120.000 |
95.000 |
– |
Bậc 2,3 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
170.000 |
110.000 |
85.000 |
– |
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
145.000 |
95.000 |
75.000 |
2 |
Hộ kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ |
||||
– |
Bậc 1 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
180.000 |
110.000 |
85.000 |
– |
Bậc 2,3 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
145.000 |
95.000 |
75.000 |
– |
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
120.000 |
85.000 |
60.000 |
3 |
Hộ kinh doanh xe máy, bảo dưỡng,sửa chữa xe có động cơ và các thiết bị khác |
||||
– |
Bậc 1 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
145.000 |
95.000 |
75.000 |
– |
Bậc 2,3 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
120.000 |
85.000 |
60.000 |
– |
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
95.000 |
75.000 |
50.000 |
4 |
Phòng khám tư nhân |
đồng/hộ/tháng |
120.000 |
95.000 |
75.000 |
5 |
Hộ kinh doanh hoặc điểm bán thực phẩm tươi sống |
đồng/hộ/tháng |
75.000 |
50.000 |
35.000 |
6 |
Hộ kinh doanh hoa tươi, làm vòng hoa, lẵng hoa, cơ sở in ấn, quảng cáo |
đồng/hộ/tháng |
95.000 |
60.000 |
50.000 |
7 |
Hộ rửa xe ô tô, xe máy |
đồng/hộ/tháng |
120.000 |
95.000 |
75.000 |
8 |
Hộ giết mổ gia súc (trâu, bò, ngựa, chó, dê,…) |
đồng/hộ/tháng |
145.000 |
120.000 |
95.000 |
9 |
Hộ giết mổ gia cầm |
đồng/hộ/tháng |
85.000 |
75.000 |
50.000 |
10 |
Hộ kinh doanh vàng, bạc, đá quý |
đồng/hộ/tháng |
50.000 |
35.000 |
25.000 |
11 |
Kinh doanh các ngành nghề khác |
||||
– |
Bậc 1 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
95.000 |
75.000 |
50.000 |
– |
Bậc 2,3 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
75.000 |
50.000 |
35.000 |
– |
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài |
đồng/hộ/tháng |
50.000 |
35.000 |
25.000 |
B |
Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố khác |
đồng/hộ/tháng |
24.000 |
18.000 |
12.000 |
C |
Hộ ở vị trí khác |
đồng/hộ/tháng |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
II |
Hộ dân cư |
|
|
|
|
1 |
Hộ dân cư ở mặt tiền đường phố |
đồng/hộ/tháng |
10.000 |
7.000 |
6.000 |
2 |
Hộ dân cư ở vị trí khác |
đồng/hộ/tháng |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
III |
Các tổ chức |
|
|
|
|
1 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức, trụ sở doanh nghiệp có số người dưới 30 người |
đồng/đơn vị/tháng |
80.000 |
70.000 |
60.000 |
2 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức, trụ sở doanh nghiệp có số người từ 30 người trở lên đến dưới 50 người |
đồng/đơn vị/tháng |
100.000 |
90.000 |
80.000 |
3 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức, trụ sở doanh nghiệp có số người từ 50 người trở lên |
đồng/đơn vị/tháng |
120.000 |
110.000 |
100.000 |
IV |
Mức thu của các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, công trình xây dựng |
|
|
|
|
1 |
Mức thu của các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, |
đồng/m³ rác |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
2 |
Xí nghiệp đầu máy Hà Lào |
đồng/m³ rác |
160.000 |
||
3 |
Mức thu đối với công trình xây dựng |
đồng/m³ rác |
30.000 |
25.000 |
20.000 |